TƯ VẤN MUA XE TRẢ GÓP

THÔNG BÁO LÃI SUẤT VAY MUA XE TOYOTA CỦA TFSVN
Áp dụng cho Khách hàng Cá nhân

Áp dụng từ ngày 01/07/2025

SẢN PHẨM TRUYỀN THỐNG & BALLOON 50/50 50/50 PLUS
TỐI ƯU LINH HOẠT CỐ ĐỊNH TỐI ƯU
Kỳ Lãi Suất Giai đoạn
ưu đãi
7,49%/năm
(cố định 12 tháng đầu)
6,99%/năm
(cố định 6 tháng đầu)
10,49%/năm
(cố định 6 tháng đầu)
7,49%/năm
(cố định 12 tháng)
6,99%/năm
(cố định 12 tháng đầu)
Sau thời gian
ưu đãi
Lãi suất điều chỉnh
(mỗi 3 tháng)
  Lãi suất điều chỉnh
(mỗi 6 tháng)
Điều kiện áp dụng Thời gian vay tối thiểu
24 tháng
Thời gian vay tối thiểu 12 tháng Thời gian vay trong
12 tháng
Thời gian vay
24 hoặc 36 tháng
Phí áp dụng Phí trả nợ gốc sớm:
– 24 tháng đầu: 4% x số tiền gốc trả sớm.
– Sau 24 tháng: 2% x số tiền gốc trả sớm.
– Không áp dụng:
+ Truyền thống: sau tháng thứ 60.
+ Balloon: sau tháng thứ 35.
Không áp dụng Phí trả nợ gốc sớm:
– 6 tháng đầu: 2% x số tiền gốc trả sớm.
– Sau tháng thứ 6: không áp dụng.
Phí trả nợ gốc sớm:
– Thời gian 24 tháng:
+ 18 tháng đầu: 4% x số tiền gốc trả sớm.

+ Sau tháng thứ 18: không áp dụng.
– Thời gian 36 tháng:
+ 24 tháng đầu: 4% x số tiền gốc trả sớm.

+ Sau tháng thứ 24: không áp dụng.

* Hiệu lực của lãi suất trong các thông báo có thể được điều chỉnh theo thông báo mới nhất của TFSVN tùy vào từng thời điểm.
* Phương pháp tính lãi: Số tiền lãi = (Số nợ gốc thực tế x Số ngày duy trì nợ gốc thực tế x Lãi suất theo năm/ 365). Lãi suất năm được tính tương ứng 1 năm = 365 ngày.

Cách tính Lãi suất điều chỉnh
Lãi suất điều chỉnh = Lãi suất cơ bản + Biên độ điều chỉnh.

 Sản phẩm TRUYỀN THỐNG & BALLOON 50/50 PLUS
Lãi suất cơ bản  9,15% – 9,50%/năm
Biên độ điều chỉnh 3,30%/năm 2,00%/năm
Lãi suất điều chỉnh* 12,45% – 12,80%/năm 11,15% – 11,50%/năm

*Lãi suất điều chỉnh cụ thể được căn cứ theo lịch thanh toán và/hoặc các thông báo chính thức khác từ TFSVN.

 

    YÊU CẦU BÁO GIÁ

    Để nhận được "BÁO GIÁ ĐẶC BIỆT" và các "CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI", Quý khách vui lòng điền form báo giá dưới đây:


    Trả gópTrả hết



    Lợi ích khi mua xe trả góp

    1. Số tiền vay lên đến 80% giá trị xe.
    2. Thời gian vay lên đến 8 năm.
    3. Tài trợ vay mua xe ô tô mới và xe ô tô đã qua sử dụng.
    4. Thủ tục vay đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng.
    5. Phương thức trả nợ linh hoạt: lãi trả hàng tháng/hàng quý, vốn trả theo phương thức vốn góp đều hoặc vốn góp bậc thang giảm dần.

    Điều kiện mua xe trả góp

    1. Cá nhân từ 18 tuổi trở lên.
    2. Doanh nghiệp thành lập trên 6 tháng.
    3. Có hợp đồng mua bán xe và các giấy tờ có liên quan.
    4. Có thu nhập đảm bảo cho việc trả nợ cho Ngân hàng.
    5. Có tài sản đảm bảo: là chính chiếc xe ô tô mà Quý khách mua, bất động sản hoặc tài sản khác.

    Đối tượng thích hợp nhất

    1. Doanh nhân, doanh nghiệp: những người có khả năng sử dụng tiền để kinh doanh sinh lời nhiều hơn là tỷ lệ lãi suất tiền cho vay của ngân hàng.
    2. Những người rất cần sử dụng xe, sẽ có đủ tiền mua xe trong một tương lai gần nhưng hiện tại chưa tập trung đủ tiền để mua xe trả thẳng.

    I. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN

    1. Căn Cước Công Dân
    2. Giấy chứng nhận độc thân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
    3. Những giấy tờ chứng minh thu nhập:
    • Giấy xác nhận mức lương và hợp đồng lao động, sổ tiết kiệm, tài khoản cá nhân.
      Hợp đồng cho thuê nhà, cho thuê xe, cho thuê xưởng, giấy góp vốn, cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu.
    • Giấy tờ xác nhận sở hữu tài sản có giá trị: bất động sản, các loại xe ô tô, máy móc, dây chuyền nhà máy, nhà xưởng…
    • Nếu cá nhân có công ty riêng mà thu nhập chủ yếu từ công ty thì cần thêm: giấy phép kinh doanh, báo cáo thuế, báo cáo tài chính, bảng lương, bảng chia lợi nhuận từ công ty.

    (Trong trường hợp cá nhân không đủ điều kiện vay Ngân hàng, có thể nhờ người thân có khả năng và thu nhập tốt làm giấy bảo lãnh cho Ngân hàng thẩm định).

    II. ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

    1. Giấy phép kinh doanh.
    2. Mã số thuế.
    3. Giấy bổ nhiệm Giám đốc, bổ nhiệm Kế toán trưởng.
    4. Giấy đăng ký sử dụng mẫu dấu.
    5. Báo cáo thuế một năm (hoặc 6 tháng) gần nhất.
    6. Báo cáo hóa đơn VAT một năm (hoặc 6 tháng) gần nhất.
    7. Báo cáo tài chính một năm (hoặc 6 tháng) gần nhất.
    8. Hợp đồng kinh tế đầu ra, đầu vào.